Chủ đề: Cách chuyển câu bị động ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Lý thuyết: Cách chuyển câu bị động ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn Passive voice

I. Các bước chuyển câu chủ động sang câu bị động.

1. Xác định: Chủ ngữ – động từ chính cùng thời của động từ  – tân ngữ

2. Chuyển Tân ngữ lên là chủ ngữ,

3. Chuyển động từ về thể bị động bằng cách: chia động từ to be ở thời của động từ chính trong câu chủ động, chuyển động từ chính về quá khứ phân từ 2,

4. Viết chủ ngữ gốc về làm tân ngữ trong câu bị động và viết BY trước tân ngữ mới này.

II. Công thức

Subject + Verb + Object. 

—> Subject (object cũ) + to be + V(Past Participle) + by Object.

III. Cách chia động từ trong câu bị động

CÔNG THỨC: 

– Câu khẳng định: 

Tenses (Các thì động từ ) Active (Câu chủ động) Passive (Câu bị động)
Present Simple S + V(e/es) + O S+ am/is/are +Vpii + by + O
Present continuous S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/ are + being + Vpii + by + O

– Câu phủ định: 

Tenses (Các thì động từ) Active (Câu chủ động) Passive (Câu bị động)
Present Simple S + don’t/ doesn’t + V+ O S+ am/is/are + not  +Vpii + by + O
Present continuous S + am/is/are + not + V-ing + O S + am/is/ are + not + being + Vpii + by + O

VÍ DỤ: 

Thì động từ                                Câu chủ động                         Câu bị động 

Present simple:                      He feeds the cat everyday.             -> The can is fed everyday.

Present continuous:               John is decorating the house.        -> The house is being decordated.

IV. Chủ ngữ chủ động (active subject) -> BY + tân ngữ bị động ( passive object)

Ex:       The teacher explains the lessons.      -> The lessons are explained by the teacher.

My mother is cooking the dinner.       -> The dinner is being cooked by my mother.

Lưu ý: 

1. Chủ từ I, we, you, they, he, she, one, people, everyone, someone, no one, nobody thường được bỏ. Với các chủ từ no one, nobody, đổi động từ khẳng định thành phủ định.

Ex:       Someone reads the story to the children.      -> The story is read to the children.

2. Trạng từ chỉ nơi chốn + BY (agent) + Trạng từ chỉ thời gian

Ex: Jane is taking the dog to the vet today. -> The dog is being taken to the vet by Jane today.

3. Trạng từ chỉ thể cách thường đứng giữa be và quá khứ phân từ. Các trạng từ khác thường đứng trước be. 

Ex:       The scientists study the problem carefully. -> The problem is carefully studied by the scientists.

* Video bài giảng có thể thấy tại đây

3 cấu trúc it take thường gặp và cách phân biệt it take – spend
“It takes” là một cấu trúc tiếng Anh thông dụng, được sử dụng để diễn tả thời gian, công sức hoặc tiền bạc cần thiết để thực hiện một hành động hoặc đạt được một mục tiêu nào đó. Tuy nhiên, nhiều người học tiếng Anh vẫn còn gặp khó khăn trong việc sử dụng

3 cấu trúc it take thường gặp và cách phân biệt it take – spend
“It takes” là một cấu trúc tiếng Anh thông dụng, được sử dụng để diễn tả thời gian, công sức hoặc tiền bạc cần thiết để thực hiện một hành động hoặc đạt được một mục tiêu nào đó. Tuy nhiên, nhiều người học tiếng Anh vẫn còn gặp khó khăn trong việc sử dụng

3 cấu trúc it take thường gặp và cách phân biệt it take – spend
“It takes” là một cấu trúc tiếng Anh thông dụng, được sử dụng để diễn tả thời gian, công sức hoặc tiền bạc cần thiết để thực hiện một hành động hoặc đạt được một mục tiêu nào đó. Tuy nhiên, nhiều người học tiếng Anh vẫn còn gặp khó khăn trong việc sử dụng

3 cấu trúc it take thường gặp và cách phân biệt it take – spend
“It takes” là một cấu trúc tiếng Anh thông dụng, được sử dụng để diễn tả thời gian, công sức hoặc tiền bạc cần thiết để thực hiện một hành động hoặc đạt được một mục tiêu nào đó. Tuy nhiên, nhiều người học tiếng Anh vẫn còn gặp khó khăn trong việc sử dụng

3 cấu trúc it take thường gặp và cách phân biệt it take – spend
“It takes” là một cấu trúc tiếng Anh thông dụng, được sử dụng để diễn tả thời gian, công sức hoặc tiền bạc cần thiết để thực hiện một hành động hoặc đạt được một mục tiêu nào đó. Tuy nhiên, nhiều người học tiếng Anh vẫn còn gặp khó khăn trong việc sử dụng

3 cấu trúc it take thường gặp và cách phân biệt it take – spend
“It takes” là một cấu trúc tiếng Anh thông dụng, được sử dụng để diễn tả thời gian, công sức hoặc tiền bạc cần thiết để thực hiện một hành động hoặc đạt được một mục tiêu nào đó. Tuy nhiên, nhiều người học tiếng Anh vẫn còn gặp khó khăn trong việc sử dụng

Trung tâm Ngoại ngữ MyPAS:

ĐẶt lịch kiểm tra đầu vào

đặt lịch ngay