Nội dung khóa học
Day 1 – CD1 Present Simple – Hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) là thì cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng Anh, thường dùng để nói về thói quen, sự thật hiển nhiên, và lịch trình cố định. Nếu bạn đang bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh, đây chính là thì đầu tiên bạn cần nắm vững!
0/5
Day 3 – CD1 Present Continuous – Hiện tại tiếp diễn
0/4
Chuyên đề 1 (CD1): Chia động từ

1. Công thức Thì Hiện tại tiếp diễn

a. Khẳng định (Affirmative)

S + am/is/are + V-ing

Ví dụ:

  • I am studying.

  • She is watching TV.

  • They are playing football.

b. Phủ định (Negative)

S + am/is/are + not + V-ing

Ví dụ:

  • I am not studying.

  • She is not watching TV.

  • They are not playing football.

c. Nghi vấn (Question)

Am/Is/Are + S + V-ing?

Ví dụ:

  • Are you studying?

  • Is he eating?

  • Are they running?


2. Cách sử dụng Thì hiện tại tiếp diễn

(1) Diễn tả hành động đang xảy ra ngay lúc nói

  • She is talking on the phone.

  • They are doing their homework.

(2) Diễn tả hành động đang xảy ra trong thời gian hiện tại (không nhất thiết đúng lúc nói)

  • I am learning English this month.

(3) Diễn tả sự thay đổi, phát triển

  • The weather is getting colder.

  • She is becoming more confident.

(4) Diễn tả kế hoạch tương lai gần

  • We are having a meeting tomorrow.

  • My family is traveling next weekend.

Dấu hiệu nhận biết:

  • Trạng từ chỉ thời gian: now, right now, at the moment, at present
  • Một số động từ: Look!, Watch out!, Listen!, Keep silent!, Watch out!, Look out!

3. Cách thêm đuôi -ing vào động từ

Hầu hết động từ

Có tận cùng là -e

phụ âm + nguyên âm +

phụ âm (trừ h, w, x, y)

kết thúc là -ie

chỉ cần thêm -ing

bỏ đuôi -e + ing

gấp đôi phụ âm + ing

chuyển -ie thành -y + ing

sing – singing

use – using

change – changing

stop – stopping

begin – beginning

lie – lying

die – dying