Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) là thì cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng Anh, thường dùng để nói về thói quen, sự thật hiển nhiên, và lịch trình cố định. Nếu bạn đang bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh, đây chính là thì đầu tiên bạn cần nắm vững!
Cách dùng hiện tại đơn
1. Cách dùng trong trường hợp thường
Thì hiện tại đơn được sử dụng để:
Chức năng 1: Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
– I usually get up at 6 a.m. (Tôi thường thức dậy vào 6 giờ sáng.)
Chức năng 2: Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên
The Earth moves around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời)
Chức năng 3: Nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định
The plane lands at 10 a.m tomorrow. (Máy bay hạ cánh lúc 10 giờ sáng mai.)
Công thức hiện tại đơn
1. Câu khẳng định trong thì Hiện tại đơn
ST | Động từ tobe | Động từ thường |
Công thức | S + am/ is/ are+ N/ Adj– I + am– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is – You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are |
S + V(s/es)
– I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể) – He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es) |
Ví dụ | – I am an engineer. (Tôi là một kỹ sư.)
– He is a lecturer. (Ông ấy là một giảng viên.) – The car is expensive. (Chiếc ô tô này rất đắt tiền.) – They are students. (Họ là sinh viên.) |
– I often go to school on foot. (Tôi thường đi bộ đến trường.)
– She does yoga every evening. (Cô ấy tập yoga mỗi tối.) – The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.) |
– Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash – washes )
– Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)
– Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)

2. Câu phủ định trong thì Hiện tại đơn
Động từ “to be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | S + am/are/is + not +N/ Adj | S + do/ does + not + V(nguyên thể)
(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ. Do đi với các đại từ I, you, we, they và cho danh từ đếm được số nhiều. Does đi với he, she, it và danh từ số ít và danh từ không đếm được.) |
Chú ý
(Viết tắt) |
is not = isn’t
are not = aren’t |
do not = don’t
does not = doesn’t |
Ví dụ | • I am not an engineer. (Tôi không phải là một kỹ sư.)
• He is not (isn’t) a lecturer. (Ông ấy không phải là một giảng viên.) • The car is not (isn’t) expensive. (Chiếc ô tô không đắt tiền.) • They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên.) |
• I do not (don’t) often go to school on foot. (Tôi không thường đi bộ đến trường.)
• She does not (doesn’t) do yoga every evening. (Cô ấy không tập yoga mỗi tối.) • The Sun does not (doesn’t) set in the South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam.) |
Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý:
Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể – không chia)
Ví dụ:
Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”)
=> Câu đúng: She doesn’t like chocolate.
3. Câu nghi vấn
- Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Động từ to “be” | Động từ chỉ hành động | ||
Công thức | Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?
A: – Yes, S + am/ are/ is. – No, S + am not/ aren’t/ isn’t. |
Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?
A: – Yes, S + do/ does. – No, S + don’t/ doesn’t. |
|
Ví dụ | Q: Are you an engineer? (Bạn có phải là kỹ sưkhông?
A: Yes, I am. (Đúng vậy) No, I am not. (Không phải) |
Q: Does she go to work by taxi? (Côấy đi làm bằng taxi phải không?)
A: Yes, she does. (Có) No, she doesn’t. (Không) |
4. Bài tập luyện tập Thì hiện tại đơn
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn.
-
She (go) ______ to school every morning.
-
They (not/watch) ______ TV at night.
-
(Do) ______ you (like) ______ English?
Đáp án:
-
goes
-
don’t watch
-
Do you like
5. Mẹo học thì hiện tại đơn hiệu quả
Ghi nhớ công thức qua sơ đồ tư duy hoặc flashcard.
Luyện viết 3–5 câu mỗi ngày mô tả thói quen cá nhân.
Nghe nhạc, xem video tiếng Anh có phụ đề để nhận diện cách dùng.
Luôn chú ý thêm “-s/-es” khi chia động từ với He/She/It.
Thì hiện tại đơn là nền tảng của toàn bộ hệ thống ngữ pháp tiếng Anh. Khi đã hiểu rõ công thức – dấu hiệu – cách dùng, bạn sẽ tự tin viết và nói tiếng Anh chính xác hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để thì hiện tại đơn trở thành phản xạ tự nhiên trong giao tiếp nhé!
—————————————-
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ MYAS
(Perseverance and Success)
📞Hotline: 0933.666.222
✍️Link đăng ký khóa học: https://forms.gle/rfF1h5R3WU142f2y5
📍Nhóm học tập: https://www.facebook.com/groups/onthivaocactruongthcschatluongcao
📍Group Thông tin Tuyển sinh: https://zalo.me/g/yvlnxa596