Thì Quá khứ đơn

Thì Quá khứ đơn ( Simple Past Tense) là thì mô tả hành động, sự việc hoặc một sự kiện đã diễn ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Công thức thì Quá khứ đơn

Loại câu Động từ “TO BE” Động từ thường Ví dụ
Khẳng định S + was/were + N/Adj/Adv S + V2/ed + (O/A) She was happy yesterday. / He went to museum yesterday.
Phủ định S + was/were + not + N/Adj/Adv S + did + not + V + (O/A) We weren’t busy last night. / She didn’t like spicy food.
Nghi vấn Was/Were + S + N/Adj/Adv? Did + S + V + (O/A)? * Were you ready?* / * Did he speakEnglish in the meeting?*
Câu hỏi Wh Wh- + was/were + S + …? Wh- + did + S + V + …? * Where was she?* / * What did you want?*

(Lưu ý: S: Chủ ngữ, V: Động từ nguyên thể, V2/ed: Động từ ở dạng quá khứ đơn, N: Danh từ, Adj: Tính từ, Adv: Trạng từ, O: Tân ngữ, A: Trạng ngữ)

Cách chia “was/were”:

  • Was: Dùng cho chủ ngữ là I, He, She, It, Danh từ số ít, Danh từ không đếm được.
  • Were: Dùng cho chủ ngữ là You, We, They, Danh từ số nhiều.

Cách sử dụng thì Quá khứ đơn 

1. Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã kết thúc rồi và biết rõ thời gian.

Ví dụ:

  • Mary went to Vietnam last summer. (Mart đến Việt Nam vào mùa hè năm ngoái.)
  • I worked at M company two years ago. (Tôi đã làm việc cho công ty M 2 năm trước)
  • My family went to the beach last summer. (Gia đình tôi đã đi biển vào mùa hè trước)

2. Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra liên tiếp trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng hiện tại đã hoàn toàn chấm dứt.

Ví dụ:

  • She worked as a teacher for six years before her marriage. (Cô ấy đã làm giáo viên trong vòng 6 năm trước khi kết hôn.)
  • I visited my grandma every month when I was not married. (Tôi tới thăm bà vào mỗi tháng trước khi tôi kết hôn)

3. Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động xen vào 1 hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ:

  • When we were having dinner, the phone rang. (Khi chúng tôi đang ăn tối thì chuông reo.)
  • When he came home I was reading a book. (Khi anh ta về nhà thì tôi đang đọc một quyển sách)

4. Thì quá khứ đơn được sử dụng trong câu điều kiện loại 2

Ví dụ:

  • If I were him, I would be so happy. (Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ rất hạnh phúc.)
  • If I were you, I would bring my key before going out. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ cầm theo chìa khóa của mình trước khi ra ngoài)
  • If I were her, I would be married with Tom because he is very rich. (Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ lấy Tom bởi vì anh ta rất giàu có)

5. Dùng trong câu ước không có thật ở hiện tại.

Ví dụ:

  • https://mypas.edu.vn/wp-admin/admin.php?page=wpcf7I wish I were in Vietnam now. (Tôi ước giờ tôi đang ở Việt Nam)
  • I wish I had a lot of money. (Tôi ước tôi có thật nhiều tiền)
  • I wish I saw you at the party last night. (Tôi ước tôi nhìn thấy bạn trong bữa tiệc đêm qua)

Cách chia động từ thì Quá khứ đơn

Khi chia động từ thì Quá khứ đơn, thông thường ta sẽ thêm “ed” vào sau các động từ. catch → catched

turn → turned

need → needed

Với động từ tận cùng là “e” → chỉ cần thêm “d” believe → believed

smile → smiled

agree → agreed

Với động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm

→ ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

stop → stopped

shop → shopped

tap → tapped

Với động từ có hai âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. commit → committed

prefer → preferred

Tuy nhiên, với travel → ta chuyển thành travelled / traveled

Với động từ tận cùng là “y”.

Nếu trước “y” là nguyên âm (a,e,i,o,u) → ta thêm “ed”.

Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) → ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: play – played, stay – stayed

Ví dụ: study – studied, cry – cried

Bên cạnh những động từ cần được thêm “-ed”, sẽ có một số động từ khác đòi hỏi bạn phải ghi nhớ thuộc lòng mà không có bất kỳ quy tắc chia thì nào. Một vài động từ bất quy tắc bạn cần ghi nhớ: TẠI ĐÂY

Dấu hiệu thì quá khứ đơn

Như vậy chúng ta vừa tìm hiểu xong cấu trúc thì quá khứ đơn, vậy dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn là gì? Để nhận biết, chúng ta có thể dựa vào những dấu hiệu sau:

  • Trong câu có các từ như: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month) hoặc những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
  • Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
  • Trong một số cấu trúc nhất định: It’s + (high) time + S + Ved, It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ, câu điều kiện loại 2,…

Ví dụ:

  • I didn’t go to school yesterday because of the heavy rain.

(Tôi đã không tới trường vào ngày hôm qua vì mưa rất to)

  • The plane took off an hour ago.

(Cái máy bay đã cất cánh được 1 giờ rồi)

  • It is high time I started to learn English seriously.

(Đã đến lúc tôi phải bắt đầu học tiếng Anh một cách nghiêm túc rồi.)

Vậy là MyPAS đã đưa đến trọn bộ kiến thức cần nhớ về thì quá khứ đơn. Chỉ cần  nắm vững được những lý thuyết căn bản, các bài tập ứng dụng cũng sẽ đơn giản hơn rất nhiều.

—————————————-

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ MYAS

(Perseverance and Success)

📞Hotline: 0933.666.222

✍️Link đăng ký khóa học: https://byvn.net/Tuyển-sinh-năm-học-2025-2026

📍Nhóm học tập: https://www.facebook.com/groups/onthivaocactruongthcschatluongcao

📍Group Thông tin Tuyển sinh: https://zalo.me/g/yvlnxa596

Thì tương lai đơn – tổng hợp kiến thức và 3 chức năng sử dụng
Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) là một thì trong tiếng Anh được dùng để diễn tả những hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Đây là một trong những thì cơ bản và quan trọng nhất, thường gặp trong giao tiếp, viết luận và làm bài thi. Ví dụ: I

60 động từ bất quy tắc thường dùng trong tiếng Anh
1. Động từ bất quy tắc là gì? Trong tiếng Anh, động từ bất quy tắc (irregular verbs) là những động từ không tuân theo quy tắc thêm “-ed” để chia ở quá khứ đơn (Past Simple) và quá khứ phân từ (Past Participle). Thay vào đó, chúng thay đổi hoàn toàn hoặc giữ nguyên

Thì hiện tại hoàn thành và 4 chức năng thường dùng
Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc một sự việc trong quá khứ có kết quả ảnh hưởng đến hiện tại. Chức năng của Hiện tại Hoàn thành  Chức năng 1: Diễn tả một

Thì hiện tại tiếp diễn và 5 chức năng thường dùng
Trong tiếng Anh, thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) là một trong những thì cơ bản và được sử dụng rất thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày. Nắm vững thì này giúp bạn diễn tả hành động đang xảy ra, kế hoạch tương lai hoặc nhấn mạnh tính tạm thời của sự

Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh và 3 chức năng sử dụng
Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) là thì cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng Anh, thường dùng để nói về thói quen, sự thật hiển nhiên, và lịch trình cố định. Nếu bạn đang bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh, đây chính là thì đầu tiên bạn cần nắm vững! Cách

TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHỦ ĐỀ QUỐC KHÁNH 2/9
Từ vựng tiếng Anh về chủ đề Quốc khánh Việt Nam (2/9) giúp học sinh không chỉ mở rộng vốn từ mà còn hiểu thêm về lịch sử và văn hóa dân tộc.Cùng MyPAS khám phá những từ vựng tiếng Anh chủ đề Quốc khánh đơn giản, dễ nhớ, và ứng dụng được ngay trong

Cách chuyển câu bị động ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Chuyển câu bị động ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn với 4 bước
III. Tổng kết Câu bị động là phần ngữ pháp quan trọng, xuất hiện thường xuyên trong bài thi và giao tiếp hằng ngày.Ghi nhớ 4 bước chuyển câu bị động và luyện tập với các thì khác nhau để thành thạo hơn nhé!

8 cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh thường gặp
Trong chương trình tiếng Anh ở cấp 2 – cấp 3, các cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh thường gặp (sentence transformation) không chỉ giúp học sinh đạt điểm cao trong phần ngữ pháp mà còn rèn luyện tư duy linh hoạt về ngôn ngữ. Viết lại câu giúp bạn: Diễn đạt cùng một

Cấu trúc tiếng Anh thông dụng It take và Spend thường gặp và cách phân biệt
Trong các cấu trúc tiếng Anh thông dụng, It take là một trong những cụm được dùng nhiều nhất khi muốn nói về thời gian hoặc công sức để làm một việc gì đó. Tuy nhiên, rất nhiều người học dễ nhầm lẫn giữa It take và Spend. Hãy cùng MyPAS tìm hiểu 3 cấu

Trung tâm Ngoại ngữ MyPAS:

ĐẶt lịch kiểm tra đầu vào

đặt lịch ngay

Trung tâm Ngoại ngữ MyPAS:

ĐẶt lịch kiểm tra đầu vào

đặt lịch ngay