Thì Quá khứ đơn ( Simple Past Tense) là thì mô tả hành động, sự việc hoặc một sự kiện đã diễn ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Công thức thì Quá khứ đơn
(Lưu ý: S: Chủ ngữ, V: Động từ nguyên thể, V2/ed: Động từ ở dạng quá khứ đơn, N: Danh từ, Adj: Tính từ, Adv: Trạng từ, O: Tân ngữ, A: Trạng ngữ)
Cách chia “was/were”:
- Was: Dùng cho chủ ngữ là I, He, She, It, Danh từ số ít, Danh từ không đếm được.
- Were: Dùng cho chủ ngữ là You, We, They, Danh từ số nhiều.
Cách sử dụng thì Quá khứ đơn
1. Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã kết thúc rồi và biết rõ thời gian.
Ví dụ:
- Mary went to Vietnam last summer. (Mart đến Việt Nam vào mùa hè năm ngoái.)
- I worked at M company two years ago. (Tôi đã làm việc cho công ty M 2 năm trước)
- My family went to the beach last summer. (Gia đình tôi đã đi biển vào mùa hè trước)
2. Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra liên tiếp trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng hiện tại đã hoàn toàn chấm dứt.
Ví dụ:
- She worked as a teacher for six years before her marriage. (Cô ấy đã làm giáo viên trong vòng 6 năm trước khi kết hôn.)
- I visited my grandma every month when I was not married. (Tôi tới thăm bà vào mỗi tháng trước khi tôi kết hôn)
3. Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động xen vào 1 hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ:
- When we were having dinner, the phone rang. (Khi chúng tôi đang ăn tối thì chuông reo.)
- When he came home I was reading a book. (Khi anh ta về nhà thì tôi đang đọc một quyển sách)
4. Thì quá khứ đơn được sử dụng trong câu điều kiện loại 2
Ví dụ:
- If I were him, I would be so happy. (Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ rất hạnh phúc.)
- If I were you, I would bring my key before going out. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ cầm theo chìa khóa của mình trước khi ra ngoài)
- If I were her, I would be married with Tom because he is very rich. (Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ lấy Tom bởi vì anh ta rất giàu có)
5. Dùng trong câu ước không có thật ở hiện tại.
Ví dụ:
- https://mypas.edu.vn/wp-admin/admin.php?page=wpcf7I wish I were in Vietnam now. (Tôi ước giờ tôi đang ở Việt Nam)
- I wish I had a lot of money. (Tôi ước tôi có thật nhiều tiền)
- I wish I saw you at the party last night. (Tôi ước tôi nhìn thấy bạn trong bữa tiệc đêm qua)
Cách chia động từ thì Quá khứ đơn
Khi chia động từ thì Quá khứ đơn, thông thường ta sẽ thêm “ed” vào sau các động từ. | catch → catched
turn → turned need → needed |
Với động từ tận cùng là “e” → chỉ cần thêm “d” | believe → believed
smile → smiled agree → agreed |
Với động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm
→ ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. |
stop → stopped
shop → shopped tap → tapped |
Với động từ có hai âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. | commit → committed
prefer → preferred Tuy nhiên, với travel → ta chuyển thành travelled / traveled |
Với động từ tận cùng là “y”.
Nếu trước “y” là nguyên âm (a,e,i,o,u) → ta thêm “ed”. Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) → ta đổi “y” thành “i + ed”. |
Ví dụ: play – played, stay – stayed
Ví dụ: study – studied, cry – cried |
Bên cạnh những động từ cần được thêm “-ed”, sẽ có một số động từ khác đòi hỏi bạn phải ghi nhớ thuộc lòng mà không có bất kỳ quy tắc chia thì nào. Một vài động từ bất quy tắc bạn cần ghi nhớ: TẠI ĐÂY
Dấu hiệu thì quá khứ đơn
Như vậy chúng ta vừa tìm hiểu xong cấu trúc thì quá khứ đơn, vậy dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn là gì? Để nhận biết, chúng ta có thể dựa vào những dấu hiệu sau:
- Trong câu có các từ như: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month) hoặc những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
- Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
- Trong một số cấu trúc nhất định: It’s + (high) time + S + Ved, It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ, câu điều kiện loại 2,…
Ví dụ:
- I didn’t go to school yesterday because of the heavy rain.
(Tôi đã không tới trường vào ngày hôm qua vì mưa rất to)
- The plane took off an hour ago.
(Cái máy bay đã cất cánh được 1 giờ rồi)
- It is high time I started to learn English seriously.
(Đã đến lúc tôi phải bắt đầu học tiếng Anh một cách nghiêm túc rồi.)
Vậy là MyPAS đã đưa đến trọn bộ kiến thức cần nhớ về thì quá khứ đơn. Chỉ cần nắm vững được những lý thuyết căn bản, các bài tập ứng dụng cũng sẽ đơn giản hơn rất nhiều.
—————————————-
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ MYAS
(Perseverance and Success)
📞Hotline: 0933.666.222
✍️Link đăng ký khóa học: https://byvn.net/Tuyển-sinh-năm-học-2025-2026
📍Nhóm học tập: https://www.facebook.com/groups/onthivaocactruongthcschatluongcao
📍Group Thông tin Tuyển sinh: https://zalo.me/g/yvlnxa596